Mysql
 sql >> Cơ Sở Dữ Liệu >  >> RDS >> Mysql

CHÈN VÀO ... CHỌN TỪ ... TRÊN CẬP NHẬT KHÓA DUPLICATE

MySQL sẽ giả sử phần trước dấu bằng tham chiếu đến các cột có tên trong mệnh đề INSERT INTO và phần thứ hai tham chiếu đến các cột CHỌN.

INSERT INTO lee(exp_id, created_by, location, animal, starttime, endtime, entct, 
                inact, inadur, inadist, 
                smlct, smldur, smldist, 
                larct, lardur, lardist, 
                emptyct, emptydur)
SELECT id, uid, t.location, t.animal, t.starttime, t.endtime, t.entct, 
       t.inact, t.inadur, t.inadist, 
       t.smlct, t.smldur, t.smldist, 
       t.larct, t.lardur, t.lardist, 
       t.emptyct, t.emptydur 
FROM tmp t WHERE uid=x
ON DUPLICATE KEY UPDATE entct=t.entct, inact=t.inact, ...


  1. Database
  2.   
  3. Mysql
  4.   
  5. Oracle
  6.   
  7. Sqlserver
  8.   
  9. PostgreSQL
  10.   
  11. Access
  12.   
  13. SQLite
  14.   
  15. MariaDB
  1. Tìm số cột trong bảng

  2. Cách tạo mảng JSON từ cơ sở dữ liệu mysql

  3. Cài đặt và làm việc với MySQL 5 trên Windows 7

  4. Sử dụng Cơ sở dữ liệu quan hệ MySQL trên Fedora 20

  5. So sánh Oracle MySQL, Percona Server và MariaDB