Dưới đây là các bước cần thực hiện:
- Định vị tệp cấu hình MySQL bằng:
$ mysql --help | grep -A 1 "Default options"
Trên Ubuntu 16, vị trí tệp thường là /etc/mysql/mysql.conf.d/mysqld.cnf
-
Chỉnh sửa tệp cấu hình bằng:
$ sudo nano /etc/mysql/mysql.conf.d/mysqld.cnf
-
Thêm
skip-grant-tables
dưới[mysqld]
chặn và lưu các thay đổi.
-
Khởi động lại dịch vụ MySQL bằng cách sử dụng:
sudo service mysql restart
-
Kiểm tra trạng thái dịch vụ MySQL:
sudo service mysql status
-
Đăng nhập vào mysql bằng:
$ mysql -u root
-
Và thay đổi
root
mật khẩu:
mysql> QUYỀN RIÊNG TƯ CỦA FLUSH;
mysql> ALTER USER 'root' @ 'localhost' ĐƯỢC XÁC NHẬN VỚImysql_native_password BỞI 'MyNewPass';
-
Hoàn nguyên các thay đổi tệp cấu hình MySQL bằng cách xóa
skip-grant-tables
hoặc nhận xét nó bằng#
(băm). -
Cuối cùng khởi động lại dịch vụ MySQL và bạn đã sẵn sàng.