Ở đây, tôi sẽ chỉ cho bạn cách chúng ta có thể triển khai nó với Mysql.
Dưới đây là bảng mẫu với một số dữ liệu mẫu:
Bảng 1 :Bảng quyền lưu trữ tên quyền cùng với nó bit giống như 1,2,4,8..vv (bội số của 2)
CREATE TABLE IF NOT EXISTS `permission` (
`bit` int(11) NOT NULL,
`name` varchar(50) NOT NULL,
PRIMARY KEY (`bit`)
) ENGINE=InnoDB DEFAULT CHARSET=latin1;
Chèn một số dữ liệu mẫu vào bảng.
INSERT INTO `permission` (`bit`, `name`) VALUES
(1, 'User-Add'),
(2, 'User-Edit'),
(4, 'User-Delete'),
(8, 'User-View'),
(16, 'Blog-Add'),
(32, 'Blog-Edit'),
(64, 'Blog-Delete'),
(128, 'Blog-View');
Bảng 2 :Bảng người dùng để lưu id người dùng, tên và vai trò. Vai trò sẽ được tính bằng tổng các quyền.
Ví dụ:
Nếu người dùng 'Ketan' có quyền 'Thêm người dùng' (bit =1) và 'Blog-Xóa' (bit-64) thì vai trò sẽ là 65 (1 + 64).
Nếu người dùng 'Mehata' có quyền 'Blog-View' (bit =128) và 'User-Delete' (bit-4) thì vai trò sẽ là 132 (128+ 4).
CREATE TABLE IF NOT EXISTS `user` (
`id` int(11) NOT NULL AUTO_INCREMENT,
`name` varchar(50) NOT NULL,
`role` int(11) NOT NULL,
`created_date` datetime NOT NULL
PRIMARY KEY (`id`)
) ENGINE=InnoDB DEFAULT CHARSET=latin1;
Dữ liệu mẫu-
INSERT INTO `user` (`id`, `name`, `role`, `created_date`)
VALUES (NULL, 'Ketan', '65', '2013-01-09 00:00:00'),
(NULL, 'Mehata', '132', '2013-01-09 00:00:00');
Quyền ghi mã của người dùngSau khi đăng nhập, nếu chúng ta muốn tải quyền của người dùng hơn, chúng ta có thể truy vấn bên dưới để lấy quyền:
SELECT permission.bit,permission.name
FROM user LEFT JOIN permission ON user.role & permission.bit
WHERE user.id = 1
Ở đây user.role "&" allow.bit là một toán tử Bitwise sẽ đưa ra kết quả là -
User-Add - 1
Blog-Delete - 64
Nếu chúng tôi muốn kiểm tra xem một người dùng cụ thể có quyền chỉnh sửa của người dùng hay không-
SELECT * FROM `user`
WHERE role & (select bit from permission where name='user-edit')
Đầu ra =Không có hàng.
Nhấp vào đây để biết thêm thông tin.