Sqlserver
 sql >> Cơ Sở Dữ Liệu >  >> RDS >> Sqlserver

C # Giải mã byte từ SQL Server EncryptByPassPhrase?

SQL Server 2017 sử dụng hàm băm SHA256 của mật khẩu + mã hóa AES-256

Các phiên bản cũ hơn sử dụng hàm băm SHA1 của mật khẩu + mã hóa 3DES-128

Kích thước IV giống như kích thước khối:AES =128 bit, 3DES =64 bit

Chế độ đệm:PKCS # 7 Chế độ mật mã:CBC

Dữ liệu được mã hóa bởi máy chủ 2017 bắt đầu bằng "0x02", các phiên bản cũ hơn bắt đầu bằng "0x01".

// Example decrypt:
// UInt32 - "magic" (0xbaadf00d): 0d f0 ad ba
// UInt16 - unknown (always zero): 00 00
// UInt16 - decrypted data length (16): 10 00
// byte[] - decrypted data: 4c 65 74 54 68 65 53 75 6e 53 68 69 6e 69 6e 67

DecryptCombined("0x02000000266AD4F387FA9474E825B013B0232E73A398A5F72B79BC90D63BD1E45AE3AA5518828D187125BECC285D55FA7CAFED61", "Radames");
DecryptCombined("0x010000007854E155CEE338D5E34808BA95367D506B97C63FB5114DD4CE687FE457C1B5D5", "banana");


void DecryptCombined(string FromSql, string Password)
{
    // Encode password as UTF16-LE
    byte[] passwordBytes = Encoding.Unicode.GetBytes(Password);

    // Remove leading "0x"
    FromSql = FromSql.Substring(2);

    int version = BitConverter.ToInt32(StringToByteArray(FromSql.Substring(0, 8)), 0);
    byte[] encrypted = null;

    HashAlgorithm hashAlgo = null;
    SymmetricAlgorithm cryptoAlgo = null;
    int keySize = (version == 1 ? 16 : 32);

    if (version == 1)
    {
        hashAlgo = SHA1.Create();
        cryptoAlgo = TripleDES.Create();
        cryptoAlgo.IV = StringToByteArray(FromSql.Substring(8, 16));
        encrypted = StringToByteArray(FromSql.Substring(24));
    }
    else if (version == 2)
    {
        hashAlgo = SHA256.Create();
        cryptoAlgo = Aes.Create();
        cryptoAlgo.IV = StringToByteArray(FromSql.Substring(8, 32));
        encrypted = StringToByteArray(FromSql.Substring(40));
    }
    else
    {
        throw new Exception("Unsupported encryption");
    }

    cryptoAlgo.Padding = PaddingMode.PKCS7;
    cryptoAlgo.Mode = CipherMode.CBC;

    hashAlgo.TransformFinalBlock(passwordBytes, 0, passwordBytes.Length);
    cryptoAlgo.Key = hashAlgo.Hash.Take(keySize).ToArray();

    byte[] decrypted = cryptoAlgo.CreateDecryptor().TransformFinalBlock(encrypted, 0, encrypted.Length);
    int decryptLength = BitConverter.ToInt16(decrypted, 6);
    UInt32 magic = BitConverter.ToUInt32(decrypted, 0);
    if (magic != 0xbaadf00d)
    {
        throw new Exception("Decrypt failed");
    }

    byte[] decryptedData = decrypted.Skip(8).ToArray();
    bool isUtf16 = (Array.IndexOf(decryptedData, (byte)0) != -1);
    string decryptText = (isUtf16 ? Encoding.Unicode.GetString(decryptedData) : Encoding.UTF8.GetString(decryptedData));

    Console.WriteLine("Result: {0}", decryptText);
}

// Method taken from https://stackoverflow.com/questions/321370/how-can-i-convert-a-hex-string-to-a-byte-array?answertab=votes#tab-top
public static byte[] StringToByteArray(string hex)
{
    return Enumerable.Range(0, hex.Length)
                     .Where(x => x % 2 == 0)
                     .Select(x => Convert.ToByte(hex.Substring(x, 2), 16))
                     .ToArray();
}


  1. Database
  2.   
  3. Mysql
  4.   
  5. Oracle
  6.   
  7. Sqlserver
  8.   
  9. PostgreSQL
  10.   
  11. Access
  12.   
  13. SQLite
  14.   
  15. MariaDB
  1. Tạo hàng dựa trên giá trị cột

  2. SQL Server 2008 CTE đệ quy

  3. Kỹ thuật hiện thực hóa CTE T-SQL không hoạt động trên SQL Server 2012

  4. Lưu byte [] vào cơ sở dữ liệu SQL Server từ C #

  5. Ví dụ về Chuyển đổi ‘smalldatetime’ thành ‘datetime’ trong SQL Server (T-SQL)