Đối với MySQL:
1) lấy siêu dữ liệu Bảng / Trường
SELECT table_schema, table_name, column_name, ordinal_position, data_type,
numeric_precision, column_type, column_default, is_nullable, column_comment
FROM information_schema.columns
WHERE (table_schema='schema_name' and table_name = 'table_name')
order by ordinal_position;
HOẶC
show fields from 'table_name'
2) tải bảng tham chiếu Phím Foregn
SELECT `REFERENCED_TABLE_NAME`
FROM `information_schema`.`KEY_COLUMN_USAGE`
WHERE
`TABLE_NAME` = 'table_name' AND
`COLUMN_NAME` = 'Column_Name'
3) lấy chỉ mục (chính và ngoại) cho một bảng
show keys from `table_name`
5) nhận Tất cả chỉ mục và bảng giới thiệu
SELECT *
FROM `KEY_COLUMN_USAGE`
WHERE
`TABLE_NAME` = 'table_name' AND
`TABLE_SCHEMA` = 'schema_name'
HOẶC
SELECT *
FROM `REFERENTIAL_CONSTRAINTS`
WHERE
`TABLE_NAME` = 'table_name' AND
`CONSTRAINT_SCHEMA` = 'schema_name'
6) nhận được CÁC THỦ TỤC ĐƯỢC LƯU TRỮ
SELECT *
FROM `ROUTINES`
WHERE
`ROUTINE_SCHEMA` = 'schema_name'
7) nhận TRIGGERS
SELECT *
FROM `TRIGGERS`
WHERE
`TRIGGER_SCHEMA` = 'schema_name'
8) nhận SỰ KIỆN
SELECT *
FROM `EVENTS`
WHERE
`EVENT_SCHEMA` = 'schema_name'
9) nhận được VIEWS
SELECT *
FROM `VIEWS`
WHERE
`TABLE_NAME` = 'table_name' AND
`TABLE_SCHEMA` = 'schema_name'